Trang chủ >> Giới thiệu
Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập ở Hà Nội
Cập nhật lúc: 01/08/2020 01:42
Chiều 31/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập, cao nhất là trường THPT

Chiều 31/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập, cao nhất là trường THPT Chu Văn An 43,25 điểm.

Trong ba năm liên tiếp, trường THPT Chu Văn An lấy điểm đầu vào cao nhất. Kim Liên đứng thứ hai với 41,5, thấp hơn Chu Văn An gần 2 điểm. Đây cũng là hai trường có tỷ lệ chọi cao nhất, lần lượt là 1/3,4 và 1/2,6.

Top 10 trường lấy điểm cao nhất còn có Phan Đình Phùng (40,5), Thăng Long (40,5), Yên Hòa (40,25), Việt Đức và Lê Quý Đôn - Hà Đông (40), Nguyễn Gia Thiều (39,75), Nguyễn Thị Minh Khai (39,75), Nhân Chính (39,25). Các trường này đều thuộc nội thành, trong đó các quận Đống Đa, Thanh Xuân, Tây Hồ, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Long Biên đều có 1-2 đại diện.

So với năm 2019, top 10 có sự trở lại của trường THPT Thăng Long, xuất hiện nhân tố mới là trường Nguyễn Gia Thiều.

Trong 113 trường công lập, 6 trường lấy điểm trên 40, 45 trường lấy trong khoảng 30-39,75, 53 trường lấy từ 20 đến 29,75 và 9 trường lấy dưới 20. Chênh lệch giữa điểm trường cao nhất là Chu Văn An và Đại Cường tới 30,75.

Tất cả trường có điểm chuẩn dưới 20 đều nằm ở các huyện ngoại thành Hà Nội, trong đó thấp nhất là THPT Đại Cường với 12,5 điểm, trung bình 2,5 điểm một môn. Ngoài ra, Lưu Hoàng, Minh Quang và Bất Bạt cùng lấy 13 điểm, Mỹ Đức C (16,5), Lý Tử Tấn (17,5).

Xét theo khu vực, hai quận Hoàn Kiếm và Hai Bà Trưng ở khu vực 2 có điểm chuẩn tương đối cao với 2/5 trường từ 40 điểm trở lên, còn lại không dưới 36. Trong cùng một khu vực, mức điểm của trường cao nhất và thấp nhất của các quận nội thành chênh nhau tương đối lớn, khoảng 4-9,5 điểm.

Khu vực 12 gồm huyện Mỹ Đức và Ứng Hòa có điểm chuẩn thấp nhất với 5/9 trường có điểm chuẩn dưới 20. Đây cũng là khu vực có sự chênh lệch giữa trường cao nhất (Mỹ Đức A - 31 điểm) và trường thấp nhấp (Đại Cường - 12,5 điểm) lớn nhất thành phố với 18,5 điểm.

TT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn

Ghi chú
Trường công lập
KHU VỰC 1
Ba Đình
1THPT Phan Đình Phùng

600

40,5
2THPT Phạm Hồng Thái

585

37,5
3THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

640

36
Tây Hồ
4THPT Tây Hồ

675

34,25
5THPT Chu Văn An27043,25Tiếng Nhật: 41,75
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
6THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

720

37,75
7THPT Việt Đức

720

40Tiếng Nhật: 38, Tiếng Đức: 33
Hai Bà Trưng
8THPT Thăng Long

600

40,5
9THPT Trần Nhân Tông

675

37,25
10THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

36
KHU VỰC 3
Đống Đa
11THPT Đống Đa

675

35
12THPT Kim Liên

600

41,5Tiếng Nhật: 38
13THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

38
14THPT Quang Trung - Đống Đa

675

35,75
Thanh Xuân
15THPT Nhân Chính

540

39,25
16Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

33,25
17THPT Khương Đình45032
Cầu Giấy
18THPT Cầu Giấy

720

38
19THPT Yên Hòa

720

40,25
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
20THPT Hoàng Văn Thụ

630

33,25
21THPT Trương Định

720

29
22THPT Việt Nam - Ba Lan

675

31,5
Thanh Trì
23THPT Ngô Thì Nhậm

540

31,5
24THPT Ngọc Hồi

540

31,75
25THPT Đông Mỹ

405

29,25
26THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

26
KHU VỰC 5
Long Biên
27THPT Nguyễn Gia Thiều

600

39,75
28THPT Lý Thường Kiệt

495

34,5
29THPT Thạch Bàn

630

31,75
30THPT Phúc Lợi

630

29
Gia Lâm
31THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

585

33
32THPT Dương Xá

630

32
33THPT Nguyễn Văn Cừ

585

31
34THPT Yên Viên

585

31,5
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
35THPT Đa Phúc

675

29
36THPT Kim Anh

495

28,5
37THPT Minh Phú

450

24,25
38THPT Sóc Sơn

630

30,75
39THPT Trung Giã

540

27,5
40THPT Xuân Giang

450

26,25
Đông Anh
41THPT Bắc Thăng Long

675

30,25
42THPT Cổ Loa

675

31,5
43THPT Đông Anh

495

29
44THPT Liên Hà

675

34,5
45THPT Vân Nội

675

30
Mê Linh
46THPT Mê Linh

420

33,5
47THPT Quang Minh

420

25
48THPT Tiền Phong

420

26,5
49THPT Tiến Thịnh

378

21
50THPT Tự Lập

336

22
51THPT Yên Lãng

420

29
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
52THPT Nguyễn Thị Minh Khai

675

39,75
53THPT Xuân Đỉnh

675

36,75
54THPT Thượng Cát

540

30
Nam Từ Liêm
55THPT Đại Mỗ

720

24
56THPT Trung Văn

480

29
57THPT Xuân Phương

675

31,5
Hoài Đức
58THPT Hoài Đức A

675

30
59THPT Hoài Đức B

630

28
60THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

27
61THT Hoài Đức C

450

24,25
Đan Phượng
62THPT Đan Phượng

675

30
63THPT Hồng Thái

585

25,5
64THPT Tân Lập

585

27,25
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
65THPT Ngọc Tảo

675

26,25
66THPT Phúc Thọ

630

24,5
67THPT Vân Cốc

495

21
Sơn Tây
68THPT Tùng Thiện

585

32,25
69THPT Xuân Khanh

450

20
70THPT Sơn Tây27034,5Tiếng Pháp: 32,5
Ba Vì
71THPT Ba Vì

546

20
72THPT Bất Bạt

420

13
73Phổ thông Dân tộc nội trú

140

31
74THPT Ngô Quyền - Ba Vì

630

23
75THPT Quảng Oai

630

26
76THPT Minh Quang

320

13
KHU VỰC 9
Thạch Thất
77THPT Bắc Lương Sơn

405

18
78Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

25,5
79Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

27
80THPT Thạch Thất

675

30,75
Quốc Oai
81THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

21,5
82THPT Minh Khai

630

23,25
83THPT Quốc Oai

675

34
84THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

540

23,5
KHU VỰC 10
Hà Đông
85THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

675

40
86THPT Quang Trung - Hà Đông

675

35,75
87THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

675

29,25
88THPT Lê Lợi

600

31,75
Chương Mỹ
89THPT Chúc Động

675

24
90THPT Chương Mỹ A

675

32,5
91THPT Chương Mỹ B

675

22,25
92THPT Xuân Mai

675

26,5
Thanh Oai
93THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

585

27
94THPT Thanh Oai A

585

23,75
95THPT Thanh Oai B

585

29
KHU VỰC 11
Thường Tín
96THPT Thường Tín

630

30
97THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

540

24,5
98THPT Lý Tử Tấn

450

17,5
99THPT Tô Hiệu - Thường Tín

585

18
100THPT Vân Tảo

540

21
Phú Xuyên
101THPT Đồng Quan

450

26,25
102THPT Phú Xuyên A

675

26,75
103THPT Phú Xuyên B

540

21
104THPT Tân Dân

495

22
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
105THPT Hợp Thanh

462

19
106THPT Mỹ Đức A

630

31
107THPT Mỹ Đức B

546

23,5
108THPT Mỹ Đức C

462

16,5
Ứng Hòa
109THPT Đại Cường

280

12,5
110THPT Lưu Hoàng

320

13
111THPT Trần Đăng Ninh

480

20,75
112THPT Ứng Hòa A

480

26,5
113THPT Ứng Hòa B

400

19

Tổng

64.110

Điểm trúng tuyển vào lớp 10 THPT chương trình song ngữ tiếng Pháp:

STTTrường THPTĐiểm chuẩn
1Chuyên Hà Nội - Amsterdam52
2Chu Văn An47,25
3Việt Đức30,75
Thí sinh dự thi lớp 10 công lập tại Hà Nội ở điểm thi trường THCS Lê Quý Đôn, Cầu Giấy, ngày 18/7. Ảnh: Dương Tâm

Thí sinh dự thi lớp 10 công lập tại Hà Nội ở điểm thi trường THCS Lê Quý Đôn, Cầu Giấy, ngày 18/7. Ảnh: Dương Tâm

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm 2020 tại Hà Nội diễn ra ngày 17-18/7 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ, ít hơn một môn so với năm ngoái. Nguyên tắc tuyển sinh như sau: Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.

Những em dự thi hệ chuyên của bốn trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, chuyên Nguyễn Huệ, Chu Văn An và Sơn Tây thi ba môn theo lịch chung, sau đó làm bài thi chuyên vào chiều 18/7 và sáng 19/7. Học sinh trúng tuyển dự kiến nhập học ngày 3-5/8, nộp hồ sơ bổ sung 12-15/8.

Năm nay, toàn thành phố có hơn 107.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS, trong đó 88.920 em dự thi vào lớp 10. 113 trường công lập tuyển 64.110 chỉ tiêu, công lập tự chủ gần 2.800. Những em không vào công lập sẽ học trường ngoài công lập (hơn 21.400 chỉ tiêu), trung tâm giáo dục thường xuyên (hơn 8.000) và cơ sở giáo dục nghề nghiệp (gần 8.500).

Top 6 trường có tỷ lệ chọi (tổng số NV1 chia cho chỉ tiêu) là Chu Văn An hệ thường 1/3,4; Kim Liên 1/2,6; Nhân Chính và Yên Hòa cùng 1/2,3; Sơn Tây hệ thường 1/2,1; Nguyễn Thị Minh Khai 1/1,9. Bên cạnh đó, rất nhiều trường THPT có số học sinh đăng ký NV1 thấp hơn cả chỉ tiêu, như: Khương Đình (mới xây dựng), Nguyễn Quốc Trinh, Thượng Cát, Tự Lập, Đại Cường, Lưu Hoàng...

 
 
 
Trung cấp chuyên nghiệp
Tạo điều kiện cho người học phát triển ngành nghề phù hợp với nhu cầu của xã hội, tiết kiệm chi phí, thời gian đào tạo linh hoạt, nâng cao hiệu quả trong đào tạo. Sau khi tốt nghiệp có thể học liên thông lên Đại học.
Đào tạo liên thông
Thực hiện mục tiêu đào tạo đáp ứng nhu cầu của xã hội. Quá trình đào tạo và công nhận kết quả học tập, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của người học để quá trình đào tạo liên thông diễn ra thông suốt với chất lượng và hiệu quả cao
Sơ cấp nghề
- Mang đến cho người học các khóa đào tạo cô đọng và thực tiễn, vận dụng nhanh và tạo cho bản thân sự linh hoạt khi áp dụng vào thực tiễn.- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và bổ sung nhanh nguồn nhân lực chất lượng cho các doanh nghiệp và xã hội.
Đạo tạo kỹ năng mềm
Song hành với thế mạnh chất lượng đào tạo chuyên môn, Trường có lợi thế khác biệt trong việc đào tạo khối kiến thức và kỹ năng mềm bao gồm: kỹ năng sống, kỹ năng xã hội, kỹ năng cộng đồng nhằm phát triển con người toàn diện cả về các kiến thức chuyên môn và các khối kiến thức – kỹ năng mềm.
Facebook chat

Trường trung cấp giao thông vẫn tải

học trung cấp 

Học liên thông